Trang chủ
Đăng nhập
Đăng ký
English
Indonesian
日本語
Tagalog
Tiếng Việt
Chính sách và điều khoản
Quý khách vui lòng đọc và xác nhận với Điều khoản sử dụng dịch vụ và Chính sách bảo vệ thông tin khách hàng sau
PHẦN 1: ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ Để thực hiện giao dịch và đăng ký chuyển tiền với D.COMMUNICATIONS, INC. (gọi tắt là "DCOM"), khách hàng phải ĐỒNG Ý với các quy định chuyển tiền quốc tế sau đây (gọi tắt là "Quy định"), nên nếu quý khách (bao gồm khách hàng cá nhân và khách hàng Doanh nghiệp, gọi chung là "Khách hàng") khi giao dịch với DCOM, mặc nhiên được xem là đã đồng ý với Quy định này. Điều 1: Định nghĩa các từ ngữ. 1. Bản đăng ký: nghĩa là Form điện tử hoặc giấy tờ cấp bởi DCOM để đăng ký một khách hàng trở thành thành viên. 2. Khách hàng: nghĩa là người đã được xác thực đúng và đăng ký với DCOM với mục đích sử dụng dịch vụ chuyển tiền của DCOM với tư cách là Người nhận hoặc Người gởi (tuỳ trường hợp) trên Địa bàn theo quy định của Hợp đồng dịch vụ Chuyển tiền Quốc tế, đồng ý và chấp nhận với các điều khoản quy định về chuyển tiền của dịch vụ chuyển tiền DCOM hoặc bất cứ ai sử dụng dịch vụ chuyển tiền tại các điểm giao dịch của DCOM (tuỳ trường hợp). 3. Tài khoản DCOM: nghĩa là một bản ghi điện tử lưu trữ bởi DCOM cho khách hàng và dành cho khách hàng để Chuyển và Nhận tiền thông qua website của DCOM như là một phần của dịch vụ này, tuân theo quy định tại Điều 52 của Luật thanh toán và Điều 33 của Nghị định liên quan đến Chuyển tiền của Văn phòng nội các. 4. Đại lý của DCOM: nghĩa là bất cứ tổ chức nào cung cấp dịch vụ của DCOM. 5. Website của DCOM: https://www.sendmoney.co.jp hoặc https://sendmoney.co.jp 6. Trang dành cho thành viên: nghĩa là trang web nơi mà thành viên có thể truy cập với một Tên đăng nhập và Password, và là nơi dành cho khách hàng thực hiện các giao dịch Chuyển và Nhận tiền và một vài dịch vụ khác qua website của DCOM như là một phần của dịch vụ này. 7. Mã số thành viên: là một mã số duy nhất do DCOM cấp cho mỗi thành viên dùng để thực hiện giao dịch Chuyển và Nhận tiền. 8. Giấy tờ tuỳ thân: nghĩa là bất kỳ giấy tờ gì được cấp bởi một Chính phủ hoặc một cơ quan chính phủ để xác thực một khách hàng. 9. Yêu cầu Nhận tiền: nghĩa là Đơn yêu cầu của Người gởi nhằm nhận tiền. 10. Người nhận: nghĩa là Khách hàng thực hiện Giao dịch Nhận tiền. 11. Thành viên: nghĩa là Khách hàng đã đăng ký và duyệt bởi DCOM. 12. Số tiền chuyển: nghĩa là số tiền sẽ nhận được bởi Người nhận tại Quốc gia nhận. 13. Tổng số tiền chuyển: nghĩa là Tổng số tiền nhận được từ Người gởi bao gồm cả phí dịch vụ. 14. Lệnh chuyển tiền: nghĩa là Form điện tử hoặc giấy tờ phát hành bởi DCOM dùng để xử lý một Yêu cầu chuyển tiền. 15. Yêu cầu chuyển tiền: nghĩa là Đơn yêu cầu của Người gởi nhằm chuyển tiền. 16. Hoá đơn Chuyển tiền: nghĩa là Bản sao kê cấp bởi DCOM ghi rõ Tổng số tiền nhận được từ Người gởi và Số tiền chuyển sẽ được chi trả cho Người nhận. 17. Mã số tham chiếu: nghĩa là mã số nhận tiền (RefNo) cấp bởi DCOM liên quan đến một giao dịch chuyển tiền. 18. Người gởi: nghĩa là Khách hàng thực hiện Giao dịch chuyển tiền. 19. Dịch vụ này: nghĩa là Dịch vụ Chuyển tiền Quốc tế cung cấp bởi DCOM. Điều 2: Quy định chung 1. Đăng ký thành viên: Khách hàng có thể đăng ký thành viên qua website của DCOM (online) hoặc bằng cách gởi Bản đăng ký đã được điền đầy đủ và ký tên bởi khách hàng đến các điểm giao dịch của DCOM. 2. Xác thực cá nhân: Quý khách sẽ phải cung cấp Giấy tờ tuỳ thân để xác thực cá nhân. Nếu khách hàng đăng ký online, DCOM sẽ gởi thư xác thực địa chỉ đến quý khách bằng Dịch vụ thư Bảo đảm đến địa chỉ ghi trên Giấy tờ tuỳ thân của quý khách. 3. Thông tin liên lạc: a) Thông tin liên lạc được cung cấp bởi khách hàng trên Bản đăng ký dịch vụ được xem là chính xác đối với Tên, Địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc. b) DCOM sẽ không chịu trách nhiệm đối với các mất mát hoặc thiệt hại xảy ra do thông tin cung cấp trên Bản đăng ký dịch vụ không chính xác. 4. Mã số khách hàng: Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một mã số khách hàng (RMT), dùng để giao dịch với DCOM trong mỗi giao dịch. Khách hàng có trách nhiệm bảo quản Mã số khách hàng của mình và Mã số khách hàng đã được cung cấp bởi DCOM cho một khách hàng sẽ không được phép sử dụng cho người khác. Nếu phát hiện có sự gian lận, DCOM sẽ tạm ngưng hoặc hủy bỏ tất cả các giao dịch liên quan đến Mã số khách hàng đó. 5. Mã số tham chiếu: Khách hàng có trách nhiệm bảo quản Mã số tham chiếu (RefNo) khi chuyển tiền nhận bằng CMND và tuyệt đối không để người khác biết. Khi thông báo Mã số bí mật cho người nhận, khách hàng phải yêu cầu người nhận cất giữ mã số cẩn thận. DCOM hoàn toàn không chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại xảy ra do Mã số bí mật bị tiết lộ cho bên thứ ba. 6. Nạp tiền vào tài khoản DCOM của quý khách: a. Nạp tiền: Quý khách có thể nạp tiền vào tài khoản DCOM của quý khách bằng một hoặc bao gồm các cách sau: Nạp online, chuyển bằng ATM, hoặc tại các chi nhánh Ngân hàng. b. Hạn mức nạp tiền: Số tiền tối đa mà mỗi khách hàng có thể nạp vào tài khoản DCOM là Ba triệu Yên Nhật (JPY3,000,000). DCOM sẽ liên lạc với khách hàng đã nạp vượt hạn mức và hoàn tiền lại. 7. Hoàn tiền và Rút tiền từ Tài khoản DCOM: a. Thành viên có thể liên lạc với DCOM và yêu cầu hoàn tiền hoặc rút tiền một phần hoặc tất cả tiền từ Tài khoản DCOM. DCOM sẽ thanh toán cho quý khách bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Ngân hàng. Quý khách sẽ phải cung cấp Mã số khách hàng, số tài khoản và Giấy tờ tuỳ thân tuỳ trường hợp. b. Tất cả giao dịch hoàn tiền hoặc rút tiền từ Tài khoản DCOM được xem là giao dịch nội địa, vì vậy quý khách có thể phải trả phí giao dịch khi thanh toán qua chuyển khoản Ngân hàng. Toàn bộ yêu cầu rút tiền sẽ được thực hiện trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm yêu cầu trong các ngày làm việc của ngân hàng. c. Hoàn tiền đối với giao dịch chuyển tiền chỉ có thể thực hiện khi Người nhận chưa rút tiền. 8. Hết hạn và gia hạn Đăng ký khách hàng: Đăng ký dịch vụ của khách hàng có hiệu lực trong một năm kể từ ngày đăng ký. Đăng ký này sẽ tự động gia hạn trừ khi khách hàng hoặc DCOM thông báo cho bên thứ hai bằng văn bản trước thời hạn hết hiệu lực một tháng. Sau khi gia hạn, Đăng ký này sẽ có hiệu lực thêm một năm nữa và tương tự như vậy. Việc hủy bỏ đăng ký sử dụng dịch vụ hoàn toàn không mất phí. 9. DCOM sẽ lập tức ngừng cung cấp dịch vụ toàn bộ hoặc một phần hoặc hủy bỏ đăng ký khách hàng mà không cần phải báo trước khi xác định rằng khách hàng thuộc một trong các đối tượng sau: Một tổ chức tội phạm, một thành viên của tổ chức tội phạm, chuẩn thành viên của tổ chức tội phạm, một công ty có liên quan với tổ chức tội phạm, băng đảng bạo lực...một cá nhân hay một nhóm có liên kết tài chính với tổ chức tội phạm hoặc có nguy cơ bằng cách liên kết với tổ chức tội phạm. DCOM sẽ hoàn toàn không chịu trách nhiệm với tổn thất và thiệt hại xảy ra đối với các khách hàng hàng khi ngừng cung cấp dịch vụ hay hủy bỏ Đăng ký dịch vụ. Điều 3: Các quy định đối với giao dịch Gởi tiền. 1. Yêu cầu chuyển tiền: DCOM chỉ chấp nhận lệnh chuyển tiền trong giờ làm việc của DCOM. Yêu cầu chuyển tiền phải được thực hiện từ Website của DCOM hoặc yêu cầu trực tiếp tại điểm giao dịch của DCOM. DCOM sẽ thực hiện các quá trình cần thiết để xác thực khách hàng. DCOM có thể sẽ từ chối giao dịch chuyển tiền đến các Ngân hàng vùng xa nếu DCOM và Ngân hàng đối tác của DCOM gặp khó khăn để chuyển. Trong trường hợp này DCOM sẽ đề nghị khách hàng nhận tiền bằng hình thức khác ví dụ như rút tiền mặt tại Ngân hàng đối tác hoặc nhận tiền tại nhà. 2. Khi nhận được yêu cầu chuyển tiền, DCOM phải kiểm tra các vấn đề liên quan đến quy định và Luật về giao dịch ngoại hối, vì vậy khách hàng phải có các trách nhiệm sau: a) Ghi rõ mục đích chuyển tiền và các thông tin cần thiết khác trên Bản yêu cầu chuyển tiền. b) Xuất trình giấy tờ tùy thân để xác thực cá nhân, tuỳ trường hợp. c) Đối với các giao dịch cần có sự cho phép của nhà chức trách, vui lòng cung cấp giấy tờ đã được cấp phép. DCOM có thể sẽ liên lạc với Người gởi bằng email hoặc điện thoại cho mỗi giao dịch để kiểm tra các vấn đề liên quan đến quy định về Thuế và Luật về giao dịch ngoại hối. 3. Khi yêu cầu chuyển tiền, khách hàng phải thanh toán cho DCOM Tổng số tiền chuyển bằng tiền Yên Nhật. DCOM không chấp nhận thanh toán bằng Ngân phiếu hay các vật có giá trị khác ngoại trừ Coupon giảm giá của DCOM nếu có theo điều kiện khi phát hành. 4. Thực thi lệnh chuyển tiền: Việc thanh toán cho Người nhận đối với giao dịch chuyển có thể được thực thi bởi Đại lý của DCOM theo chỉ định của Người gởi. DCOM sẽ thông báo cho Người gởi bằng email hoặc SMS về thông tin giao dịch sau khi DCOM chuyển lệnh chuyển tiền đến hệ thống của Đại lý của DCOM. 5. Hủy yêu cầu chuyển tiền: DCOM có quyền hủy giao dịch chuyển tiền của khách hàng trong các trường hợp sau: a. Mục đích chuyển tiền vi phạm Luật Ngoại hối của Nhật Bản hoặc giao dịch ngoại hối bị chính phủ phong toả. b. Chiến tranh, bất ổn chính trị hoặc các lý do tương tự có thể gây khó khăn cho việc chuyển tiền. c. Giao dịch chuyển tiền bị nghi ngờ dính dáng đế vấn đề rửa tiền, mua bán ma túy, tội phạm, khủng bố... d. DCOM nhận được yêu cầu huỷ bởi Người gởi và Số tiền chuyển vẫn chưa được rút bởi Người nhận. Trong các trường hợp trên, DCOM sẽ không chịu trách nhiệm đối với tổn thất và thiệt hại xảy ra vì sự huỷ bỏ này. DCOM sẽ hoàn tiền lại cho Người gởi. 6. Để hoàn tất một giao dịch chuyển tiền, một phần thông tin của khách hàng như Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Số tài khoản (nếu có) sẽ được cung cấp các Đại lý của DCOM bao gồm cả Ngân hàng nhận. 7. Phát hành Lệnh chuyển tiền: Khi nhận được Yêu cầu chuyển tiền, ngoại trừ bị huỷ theo quy định tại Khoản 5 trên đây, DCOM sẽ nhanh chóng phát hành lệnh chuyển tiền đến Đại lý của DCOM: a. NGƯỜI GỞI ĐỒNG Ý VỚI DCOM RẰNG, THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI GỞI VÀ DỮ LIỆU CHUYỂN TIỀN SẼ CÓ THỂ ĐƯỢC CUNG CẤP CHO ĐẠI LÝ CỦA DCOM VÌ CÁC LÝ DO NHẰM PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN, VIỆN TRỢ KHỦNG BỐ VÀ CÁC LÝ DO HÀNH CHÍNH KHÁC. NGƯỜI GỞI CŨNG ĐỒNG THỜI ĐỒNG Ý RẰNG ĐẠI LÝ CỦA DCOM SẼ CÓ THỂ CHIA SẺ THÔNG TIN NÀY VỚI CÁC ĐẠI LÝ, CÔNG TY THÀNH VIÊN VÀ ĐỐI TÁC KHÁC NHẰM CUNG CẤP DỊCH VỤ. b. Phương pháp để phát hành lệnh chuyển tiền sẽ được DCOM quyết định. c. DCOM không chịu trách nhiệm với tổn thất và thiệt hại xảy ra khi thực thi theo các mục (b) và (c) ngoại trừ các thiệt hại do DCOM gây ra. 8. Để duy trì việc tuân thủ về kiểm soát và luật phòng chống rửa tiền, DCOM có thể yêu cầu thêm các thông tin khác nhằm chứng minh nguồn gốc tiền trước khi thực hiện giao dịch. Trong trường hợp khách hàng không tuân theo yêu cầu này, DCOM có thể khóa hoặc hủy bỏ đăng ký dịch vụ của khách hàng và hoàn trả tiền lại cho khách hàng. 9. Ngoại tệ chuyển: Yêu cầu chuyển tiền cho DCOM phải được ghi bằng tiền Yên Nhật. 10. Tỷ giá hối đoái: DCOM sẽ sử dụng tỷ giá bán quy định bởi DCOM vào thời điểm thực hiện lệnh chuyển tiền của khách hàng. Tỷ giá bán hàng ngày sẽ được công bố vào lúc 10giờ 30 phút sáng dựa trên tỷ giá của trang tin tức Yahoo! Finance. Tỷ giá này có thể thay đổi trong ngày tùy thuộc vào sự biến động của đồng Yên Nhật và/hoặc vì lý do cạnh tranh. 11. Giới hạn về số tiền chuyển: a. Số tiền chuyển mà khách hàng có thể yêu cầu DCOM chuyển cho mỗi giao dịch được quy định theo từng thời điểm và sẽ không vượt quá một triệu Yên Nhật (1.000.000JPY). b. Hạn mức luỹ kế của mỗi khách hàng lần lượt là Hai triệu Yên (JPY 2,000,000) mỗi tháng và Ba triệu Năm trăm ngàn Yên (JPY 3,500,000) mỗi năm. c. Hạn mức luỹ kế theo tháng và năm có thể thay đổi. Khách hàng có thể kiểm tra tại Trang dành cho thành viên tại Website của DCOM. Ngay cả nếu khách hàng đã yêu cầu DCOM chuyển với số tiền vượt hạn mức, thì DCOM cũng không có trách nhiệm phải chuyển bất cứ món tiền nào vượt hạn mức quy định. 12. Thời hạn chi trả: Thời hạn chi trả cho giao dịch chuyển tiền với DCOM như sau (kể từ thời điểm DCOM thực hiện lệnh): a. Đối với giao dịch chuyển khoản hoặc tại quầy của Ngân hàng Đại lý của DCOM: trong vòng 10 phút. b. Đối với giao dịch chuyển khoản đến Ngân hàng khác hoặc giao dịch nhận tiền tại quầy Ngân hàng khác: trong vòng 24 giờ. c. Đối với giao dịch giao tiền tại nhà, tùy thuộc vào địa điểm nhận tiền, có thể mất từ 24 đến 36 giờ. Mặc dù có các quy định trên, nhưng trong trường hợp Ngân hàng đối tác nghỉ lễ thì giao dịch của khách hàng sẽ được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. 13. Phí dịch vụ: DCOM cung cấp phí dịch vụ chuyển tiền tại trang web của DCOM. Phí dịch vụ có thể thay đổi bất cứ lúc nào bởi DCOM. Khách hàng sẽ không phải trả thêm bất cứ khoản phí nào khác cho các đối tác của DCOM. DCOM sẽ thu phí tối đa 2.000 Yên Nhật/lần khi khách hàng yêu cầu hủy lệnh chuyển tiền hoặc thay đổi nội dung chuyển tiền. 14. Kiểm tra tình trạng giao dịch: DCOM sẽ gởi e-mail hoặc SMS thông báo cho khách hàng trong các trường hợp sau: a) DCOM đã nhận được tiền của khách hàng. b) Giao dịch chuyển tiền đã ghi lệnh và gởi đến Đối tác của DCOM. c) Tiền đã được nhận bởi người nhận hoặc đã chuyển vào tài khoản của người nhận. Khách hàng có thể kiểm tra tình trạng giao dịch tại website của DCOM. 15 . Xác thực Người nhận: Người nhận sẽ thường được yêu cầu phải xuất trình Giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khi nhận tiền. Một giao dịch bao gồm một câu hỏi kiểm tra có thể được thanh toán khi cung cấp câu trả lời chính xác cho câu hỏi kiểm tra và phải xuất trình Giấy tờ tuỳ thân hợp lệ của Người nhận. Mã số nhận tiền của giao dịch không phải luôn luôn cần thiết để Người nhận nhận tiền. Người gởi nên cẩn thận khi gởi đến người nhận mà họ không biết và không nên tiết lộ thông tin về giao dịch cho bất kỳ bên thứ ba nào. 16. Thay đổi và hủy bỏ giao dịch: a. DCOM có thể thay đổi hoặc hủy bỏ một giao dịch theo yêu cầu của khách hàng nếu DCOM xác định được là có thể thực hiện.Thay đổi hoặc hủy bỏ giao dịch sẽ không thể thực hiện được nữa trong những tình huống sau: i. Giao dịch được chuyển đến một Tài khoản và số tiền đó đã được chấp nhận bởi Đại lý của DCOM. ii. Người nhận đã rút tiền. b. Người gởi có thể gọi điện cho DCOM để Yêu cầu thay đổi hoặc hủy bỏ giao dịch. c. Khách hàng sẽ phải cung cấp giấy tờ tùy thân hợp lệ khi yêu cầu thay đổi/hủy bỏ giao dịch. d. DCOM sẽ không chịu trách nhiệm với bất kỳ mất mát hay thiệt hại xảy ra do không thể thay đổi/hủy bỏ giao dịch khi Ngân hàng chi trả từ chối hoặc do lệnh giới nghiêm bởi luật pháp, lệnh giới nghiêm khẩn cấp bởi chính phủ hoặc bởi một cơ quan chức trách (ví dụ Ngân hàng nhà nước). e. Khi có sự thay đổi, tỷ giá quy đổi sẽ áp dụng tỷ giá lúc thực hiện lệnh chuyển tiền trước đó. Tuy nhiên khi hủy giao dịch, DCOM sẽ hoàn trả số tiền Yên tương ứng theo tỷ giá mua của DCOM sau khi trừ các khoản phí. f. Tất cả các yêu cầu hoàn lại tiền phải kèm theo Biên nhận chuyển tiền. Tất cả các yêu cầu hoàn trả sẽ được rà soát và quyết định, và thông thường sẽ được xử lý trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Số tiền hoàn trả sẽ được ghi có vào tài khoản ngân hàng của khách hàng. 17. Khi chưa nhận được tiền: Trong trường hợp khách hàng thấy rằng người nhận của mình chưa nhận được tiền trong khoảng thời gian theo cam kết của DCOM, khách hàng cần phải nhanh chóng thông báo cho DCOM để được tra soát và DCOM sẽ thông báo cho khách hàng biết được kết quả cụ thể. 18. Hiệu lực: Số tiền chuyển thể hiện trên Biên nhận chuyển tiền có giá trị tại Quốc gia nhận ghi trên Biên nhận, trong vòng 45 ngày kể từ khi bắt đầu giao dịch. Sau 45 ngày, giao dịch đó có thể chỉ có giá trị để hoàn trả lại cho Người gởi. Tuy nhiên, nếu giao dịch đó được chi trả sau 45 ngày, tỷ giá hối đoái có thể sẽ do Đại lý của DCOM quy định và áp dụng tại thời điểm thanh toán. Nếu số tiền chuyển tiền được quy định cả bằng đô la Mỹ và tiền tệ của Quốc gia chuyển đến, thì chỉ có số tiền bằng USD là hợp lệ; Số tiền ghi bằng tiền tệ của Quốc gia chuyển đến chỉ là ước tính. 19. Quốc gia nhận: Người gởi có trách nhiệm xác minh Quốc gia nhận mong muốn là đúng như được ghi trên Biên nhận. Giao dịch chuyển tiền được gởi từ Nhật Bản không thể nhận được ở Quốc gia khác với yêu cầu của Người gởi. Điều 4: Quy định về Giao dịch Nhận tiền 1. Yêu cầu chi trả cho giao dịch Nhận tiền ("Yêu cầu chi trả"): DCOM chỉ chấp nhận Yêu cầu chi trả trong giờ làm việc của DCOM. Yêu cầu chi trả phải được thực hiện từ Website của DCOM hoặc yêu cầu trực tiếp tại điểm giao dịch của DCOM. DCOM sẽ thực hiện các quá trình cần thiết để xác thực khách hàng. Khi nhận được Yêu cầu chi trả, DCOM phải kiểm tra các vấn đề liên quan đến quy định và Luật về giao dịch ngoại hối, vì vậy Người nhận phải có các trách nhiệm sau: a. Ghi rõ mục đích chuyển tiền và các thông tin cần thiết khác trên Bản Yêu cầu chi trả. b. Xuất trình giấy tờ tùy thân để xác thực cá nhân, tuỳ trường hợp. c. Đối với các giao dịch cần có sự cho phép của nhà chức trách, vui lòng cung cấp giấy tờ đã được cấp phép. 2. NGƯỜI NHẬN ĐỒNG Ý VỚI DCOM RẰNG, THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NHẬN VÀ DỮ LIỆU CHUYỂN TIỀN SẼ CÓ THỂ ĐƯỢC CUNG CẤP CHO ĐẠI LÝ DCOM BỞI DCOM VÌ CÁC LÝ DO NHẰM PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN, VIỆN TRỢ KHỦNG BỐ VÀ CÁC LÝ DO HÀNH CHÍNH KHÁC. NGƯỜI NHẬN CŨNG ĐỒNG THỜI ĐỒNG Ý RẰNG ĐẠI LÝ CỦA DCOM SẼ CÓ THỂ CHIA SẺ THÔNG TIN NÀY VỚI CÁC ĐẠI LÝ, CÔNG TY THÀNH VIÊN VÀ ĐỐI TÁC KHÁC. 3. Chi trả: DCOM có thể từ chối chi trả số tiền chuyển nếu Người nhận không thể đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu tại khoản 1 nêu trên hoặc nếu DCOM có một lý do để tin rằng một hoặc nhiều quy định pháp luật áp dụng của Nhật Bản không đáp ứng yêu cầu bởi Người nhận và/hoặc bởi Người gởi. 4. Huỷ bỏ: Ngay cả sau khi nhận giao dịch thành công giữa Người nhận và DCOM, DCOM có thể hủy bỏ các giao dịch vì có thể có bất kỳ lỗi hoặc bất thường trong truyền tải dữ liệu hoặc thư cho phép thanh toán. Người nhận đồng ý rằng, trong trường hợp hủy bỏ, các Người nhận sẽ phải trả lại số tiền chuyển cho DCOM khi có yêu cầu. 5. Ngoại tệ nhận: Giao dịch chỉ được chi trả bằng tiền Yên Nhật. 6. Tỷ giá hối đoái: DCOM nhận lệnh thanh toán từ Đại lý của DCOM bằng tiền Yên Nhật, bất kể loại tiền tệ mà Người gởi đã thực hiện chuyển tiền là gì. Việc hoán đổi ngoại tệ ra đồng yên Nhật là một giao dịch giữa Người gởi và Đại lý của DCOM. Tỷ giá hối đoái sẽ do Đại lý của DCOM quy định và áp dụng. Bất kỳ sự chênh lệch nào giữa tỷ giá cung cấp cho Người gởi và Tỷ giá nhận bởi Đại lý của DCOM sẽ được giữ lại bởi Đại lý của DCOM. Vui lòng hỏi DCOM về thông tin tỷ giá sẽ áp dụng cho giao dịch của quý khách. Điều 5: Quy định liên quan đến Luật thanh toán: 1. Công nợ khách hàng và Tiền ký quỹ: a. Công nợ đối với số tiền chưa thanh toán được quy định tại Khoản 2, Điều 43 của Luật thanh toán, là số tiền mà DCOM phải có trách nhiệm kể từ lúc nhận tiền từ Người gởi (Khi người nhận chi trả trực tuyến hoặc qua các điểm giao dịch của DCOM hoặc DCOM có thể xác nhận tiền đã chuyển đến tài khoản của DCOM) cho đến lúc người nhận đã nhận tiền (Khi Người nhận rút tiền tại quầy, nhận tiền tại Nhà hoặc đã được ghi có vào tài khoản đã đăng ký trước). b. Để bảo vệ khách hàng của mình, DCOM thực hiện việc đặt tiền thế chấp (Quỹ bảo đảm) theo quy định tại Điều 43 của Luật thanh toán. Đồng thời, trong thủ tục thực hiện quyền đối với quỹ bảo đảm này theo Điều 59 của Luật thanh toán, người chuyển tiền sẽ là người được phép rút tiền từ quỹ này nếu người nhận chưa nhận được tiền. 2. Phòng chống nhầm lẫn với Giao dịch Ngân hàng: Thành viên phải hiểu và đồng ý với các quy định sau đây khi sử dụng dịch vụ: a. Dịch vụ này không phải là giao dịch ngoại hối của một Ngân hàng và cũng không phải là dịch vụ tiền gởi tiết kiệm có lãi suất (quy định tại điều 2.4 Luật Ngân hàng) bởi DCOM. b. Dịch vụ này không thuộc đối tượng thanh toán bảo hiểm theo Điều 53 của Luật bảo hiểm tiền gởi tiết kiệm và Điều 55 của Luật Bảo hiểm tiết kiệm của Hiệp hội Nông ngư nghiệp. Điều 6: Quy định khác 1. Cấm chuyển giao hoặc cầm cố: Khách hàng sẽ không được phép chuyển giao, chuyển nhượng, cho vay, thế chấp, cầm cố các quyền thuộc các giao dịch được thực hiện tại đây. 2. Tổn thất: DCOM sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất nào xảy ra trong các tình huống sau: a) Thảm họa quốc gia, chiến tranh, bất ổn dân sự, lệnh giới nghiêm bởi luật pháp, lệnh giới nghiêm khẩn cấp bởi chính phủ hoặc bởi một cơ quan chức trách (ví dụ Ngân hàng nhà nước) b) Hỏng hóc hệ thống điện toán của DCOM xảy ra do hư hỏng hệ thống kết nối viễn thông (ví dụ không thể kết nối đến trang web). c) Sai sót về thông tin chuyển tiền được cung cấp bởi khách hàng như Tên người nhận, địa chỉ, số tài khoản, số điện thoại... d) Tranh chấp pháp luật giữa người chuyển tiền với người nhận tiền hoặc với bên thứ ba khác. e) Các tổn thất khác không phải lỗi của DCOM. 3. Trách nhiệm: a. DCOM sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ hoặc các lỗi xảy ra khi chuyển tiền trong nước Nhật, hoặc vì yêu cầu chuyển tiền thiếu chính xác, hoặc vì các yếu tố khách quan khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của DCOM, hoặc vì chậm trễ do quy định của địa phương. Đồng thời, DCOM cũng sẽ không chịu trách nhiệm về các thiệt hại xảy ra do các lỗi nói trên. b. TRONG MỌI TÌNH HUỐNG, DCOM SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM VỚI SỐ TIỀN LỚN HƠN SỐ TIỀN CHUYỂN CỘNG VỚI PHÍ DỊCH VỤ ĐỐI VỚI THIỆT HẠI XẢY RA VÌ SỰ CHẬM TRỄ, KHÔNG GIAO TIỀN, KHÔNG THANH TOÁN HOẶC TREO THANH TOÁN GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN NÀY, BẤT KỂ VÌ SAI SÓT, CÓ LỖI, HAY BỎ SÓT BỞI DCOM, NGOẠI TRỪ ĐƯỢC QUY ĐỊNH BỞI LUẬT PHÁP NHẬT BẢN. 4. Tuân thủ các quy định pháp lý: Các vấn đề không đề cập trong quy định này sẽ áp dụng theo luật, nghị định và quy định của Nhật Bản và các nước tương ứng cũng như theo các thủ tục quy định bởi DCOM và Ngân hàng đối tác. 5. Thắc măc và Khiếu nại của khách hàng: Khách hàng có thể liên hệ với DCOM về các thắc mắc (kể cả liên quan đến tình trạng của giao dịch chuyển tiền) và các khiếu nại theo thông tin sau: D.COMMUNICATIONS, INC. 2F Across Shinkawa Bldg., 1-8-8 Shinkawa, Chuo-ku, Tokyo 104-0033. Tel: 03–6661-2477 Fax: 03–6661-9181 Giờ làm việc: 09:30 – 18:00 (thứ Hai đến thứ Sáu) 6. Thủ tục về giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp: DCOM đã thực hiện các thủ tục về giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp. Khi có khiếu nại hoặc tranh chấp xảy ra, các cơ quan sau sẽ được sử dụng để tham gia giải quyết khiếu nại và tranh chấp của khách hàng liên quan: Trung tâm Giải quyết tranh chấp - Hiệp hội Luật sư Tokyo. Tel: 03-3581-0031 Thời gian liên lạc: 09:30 ~ 12:00/ 13:00 ~ 15:00 (thứ Hai đến thứ Sáu) (Ngoại trừ các ngày lễ, các ngày nghỉ đầu/cuối năm) Địa chỉ: 6F Bengoshi Kaikan, 1-1-3 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0013 Trung tâm tài phán - Hiệp hội Luật sư Tokyo số 1. Tel: 03-3595-8588 Thời gian liên lạc: 10:00 ~ 12:00/ 13:00 ~ 16:00 (thứ Hai đến thứ Sáu) (Ngoại trừ các ngày lễ, các ngày nghỉ đầu/cuối năm) Địa chỉ: 11F Bengoshi Kaikan, 1-1-3 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0013 Trung tâm tài phán - Hiệp hội Luật sư Tokyo số 2. Tel: 03-3581-2249 Thời gian liên lạc: 09:30 ~ 12:00/ 13:00 ~ 17:00 (thứ Hai đến thứ Sáu) (Ngoại trừ các ngày lễ, các ngày nghỉ đầu/cuối năm) Địa chỉ: 9F Bengoshi Kaikan, 1-1-3 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0013 7. Phạm vi áp dụng: Quy định này được điều chỉnh bởi Luật pháp của Nhật Bản. Bản dịch tiếng Việt này chỉ sử dụng cho mục đích tham khảo. Tất cả các câu hỏi phát sinh liên quan đến ý nghĩa của từ ngữ, quy định và quy ước của Bản quy định này sẽ được dẫn giải theo bản tiếng Nhật chính thức. (*)Thay đổi: DCOM có thể thay đổi nội dung của quy định này. Trong trường hợp có sự thay đổi, DCOM sẽ thông báo nội dung thay đổi và ngày thay đổi trên các phương tiện của DCOM và sẽ quản lý các vấn đề liên quan đến nội dung sau khi thay đổi. Bằng việc kiểm tra ngày có hiệu lực bên dưới, khách hàng có thể nhận biết được lần cuối cùng cập nhật của quy định này. DCOM sẽ không chịu trách nhiệm với các thiệt hại xảy ra từ việc thay đổi nội dung của quy định này. Ngày phát hành: 02/07/2012. Ngày có hiệu lực: Quy định này đã được cập nhật lần cuối ngày 07/05/2019. PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG THÔNG TIN CÁ NHÂN DCOM thu thập thông tin của khách hàng để xử lý giao dịch của khách hàng một cách an toàn và thông suốt, đồng thời để cung cấp cho khách hàng dịch vụ tài chính tốt hơn. Cụ thể, thông tin được sử dụng cho các mục đích chẳng hạn như kiểm tra danh tính của một người, kiểm tra điều kiện kinh doanh, và giới thiệu sản phẩm và dịch vụ mới cho khách hàng. 2. LOẠI THÔNG TIN SẼ ĐƯỢC THU THẬP Các loại thông tin chung nhất sẽ được thu thập là địa chỉ, họ tên, ngày sinh, giới tính, và số điện thoại của khách hàng. Ngoài ra còn có các loại thông tin cần thiết được yêu cầu từ khách hàng từ thời điểm thực hiện giao dịch. 3. CUNG CẤP THÔNG TIN DCOM sẽ không cung cấp cho bên thứ ba các thông tin khách hàng, ngoại trừ trong các trường hợp sau đây: • Trường hợp đã được khách hàng đồng ý. • Trong tình huống thuộc các trường hợp ngoại lệ được quy định bởi pháp luật hoặc pháp lệnh. 4. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ THÔNG TIN Biện pháp thích hợp được liên tục thực hiện để thông tin khách hàng có thể được lưu giữ chính xác và cập nhật. Ngoài ra, để ngăn chặn thông tin của khách hàng bị mất mát, phá hủy, giả mạo, và bị rò rỉ, vv... DCOM áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin thích hợp, đồng thời, DCOM đảm bảo rằng bất kỳ công ty nào xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng theo yêu cầu từ DCOM cũng phải thực thi việc quản lý dữ liệu một cách nghiêm ngặt. Trừ khi có một lý do đặc biệt, DCOM chấp thuận yêu cầu của khách hàng để tiết lộ thông tin của họ sau khi DCOM kiểm tra người nộp đơn là người có liên quan. Ngoài ra, nếu các thông tin về khách hàng là không chính xác, DCOM sẽ chỉnh sửa lại chính xác. Đơn yêu cầu phải được thực hiện tại địa điểm chi tiết dưới đây. Xin lưu ý rằng việc công bố thông tin có thể sẽ phát sinh chi phí thực tế. DCOM có trách nhiệm thông báo trước cho khách hàng về chi phí thực tế nếu có chi phí thực tế phát sinh. Ngừng phát tài liệu quảng cáo Để liên tục cập nhật cho khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mới, DCOM sẽ chèn tờ rơi, tài liệu quảng cáo và những thứ như thế trong các thư gửi đi. Nếu khách hàng muốn chấm dứt, xin vui lòng liên hệ và thông báo cho DCOM. 5. THẮC MẮC VÀ KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG Khách hàng có thể liên lạc với người phụ trách cung cấp dưới đây để tìm hiểu về các thắc mắc, khiếu nại, và yêu cầu tiết lộ, điều chỉnh dữ liệu và ngừng việc sử dụng các thông tin cá nhân nêu trên.DCOM sẽ không chịu trách nhiệm với các thiệt hại xảy ra từ việc thay đổi nội dung của quy định này. D. COMMUNICATIONS, INC. - Chuyên viên phụ trách bảo vệ thông tin khách hàng 2F Across Shinkawa Bldg., 1-8-8 Shinkawa, Chuo-ku, Tokyo 104-0033 Tel: 03–6661-2477 Fax: 03–6661-9181 (*)Thay đổi: DCOM có thể thay đổi nội dung của quy định này. Trong trường hợp có sự thay đổi, DCOM sẽ thông báo nội dung thay đổi và ngày thay đổi trên các phương tiện của DCOM và sẽ quản lý các vấn đề liên quan đến nội dung sau khi thay đổi. Bằng việc kiểm tra ngày có hiệu lực bên dưới, khách hàng có thể nhận biết được lần cuối cùng cập nhật của quy định này. Ngày có hiệu lực: Quy định này đã được cập nhật lần cuối cùng vào ngày 07 tháng 05 năm 2019.
Tôi xác nhận đã đọc và đồng ý với các điều khoản và chính sách nêu trên.
Thông tin cá nhân
Tên đăng nhập
Tối thiểu 8 ký tự và số, không được chứa các ký tự đặc biệt
Quốc tịch
-- Select Option --
-AUSTRALIA
-AUSTRIA
-BANGLADESH
-BELGIUM
-BRAZIL
-CAMBODIA
-CANADA
-CHINA
-FRANCE
-GERMANY
-HONG KONG
-INDIA
-INDONESIA
-ITALY
-KOREA, REPUBLIC OF
-LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLIC
-LUXEMBOURG
-MACAU
-MALAYSIA
-NEPAL
-NETHERLANDS
-NEW ZEALAND
-PAKISTAN
-PERU
-PHILIPPINES
-RUSSIAN FEDERATION
-SINGAPORE
-SRI LANKA
-TAIWAN
-THAILAND
-UNITED KINGDOM
-UNITED STATES
-VIETNAM
AFGHANISTAN
ALBANIA
ALGERIA
AMERICAN SAMOA
ANDORRA
ANGOLA
ANGUILLA
ANTIGUA AND BARBUDA
ARGENTINA
ARMENIA
ARUBA
AZERBAIJAN
AZORES(PORTUGAL)
BAHAMAS
BAHRAIN
BARBADOS
BELARUS
BELIZE
BENIN
BERMUDA
BHUTAN
BOLIVIA
BONAIRE - St. EUSTATIUS - SABA (BES)
BOSNIA AND HERZEGOVINA
BOTSWANA
BOUVET ISLAND
BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY
BRUNEI DARUSSALAM
BUKHARA
BULGARIA
BURKINA FASO
BURUNDI
CAMEROON
CAPE VERDE
CAYMAN ISLANDS
CENTRAL AFRICAN REPUBLIC
CHAD
CHILE
CHRISTMAS ISLAND
COCOS (KEELING) ISLANDS
COLOMBIA
COMOROS
CONGO
CONGO, DEMOCRATIC REPUBLIC OF
COOK ISLANDS
COSTA RICA
COTE D'IVOIRE
CROATIA
CUBA
CURACAO
CYPRUS
CZECH REPUBLIC
DANZIG
DENMARK
DJIBOUTI
DOMINICA
DOMINICAN REPUBLIC
EAST AFRICA
EAST CARIBBEAN STATES
ECUADOR
EGYPT
EL SALVADOR
EQUATORIAL GUINEA
ERITREA
ESTONIA
ETHIOPIA
FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)
FAROE ISLANDS
FIJI
FINLAND
FIUME
FRENCH GUIANA
FRENCH POLYNESIA
FRENCH SOUTHERN TERRITORIES
GABON
GAMBIA
GEORGIA
GHANA
GIBRALTAR
GREECE
GREENLAND
GRENADA
GUADELOUPE
GUAM
GUATEMALA
GUERNSEY
GUINEA
GUINEA-BISSAU
GUYANA
HAITI
HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS
HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)
HONDURAS
HUNGARY
ICELAND
IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF
IRAQ
IRELAND
ISRAEL
JAMAICA
JAPAN
JERSEY
JORDAN
KAZAKHSTAN
KENYA
KHIVA
KIRIBATI
KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE'S REPUBLIC OF
KOSOVO
KUWAIT
KYRGYZSTAN
LATVIA
LEBANON
LESOTHO
LIBERIA
LIBYA
LIECHTENSTEIN (AVAILABLE SOON)
LITHUANIA
MACEDONIA (Former Yugoslav Republic)
MADAGASCAR
MADEIRA ISLANDS
MALAWI
MALDIVES
MALI
MALTA
MARSHALL ISLANDS
MARTINIQUE
MAURITANIA
MAURITIUS
MAYOTTE
MEMEL
MEXICO
MICRONESIA, FEDERATED STATES OF
MOLDOVA
MONACO
MONGOLIA
MONTENEGRO
MONTSERRAT
MOROCCO
MOZAMBIQUE
MYANMAR
NAMIBIA
NAURU
NETHERLANDS ANTILLES
NEW CALEDONIA
NEWFOUNDLAND
NICARAGUA
NIGER
NIGERIA
NIUE
NORFOLK ISLAND
NORTHERN MARIANA ISLANDS
NORWAY
OMAN
PALAU
PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED
PANAMA
PAPUA NEW GUINEA
PARAGUAY
PITCAIRN
POLAND
PORTUGAL
PUERTO RICO
QATAR
REUNION
ROMANIA
RWANDA
SAAR
SAINT HELENA
SAINT KITTS AND NEVIS
SAINT LUCIA
SAINT PIERRE AND MIQUELON
SAINT VINCENT AND THE GRENADINES
SAMOA
SAN MARINO
SAO TOME AND PRINCIPE
SAUDI ARABIA
SCOTLAND
SENEGAL
SERBIA
SERBIA AND MONTENEGRO
SEYCHELLES
SIERRA LEONE
SINT MAARTEN (Dutch side)
SLOVAKIA
SLOVENIA
SOLOMON ISLANDS
SOMALIA
SOUTH AFRICA
SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS
SOUTH SUDAN
SPAIN
SURINAME
SVALBARD AND JAN MAYEN
SWAZILAND
SWEDEN
SWITZERLAND
SYRIAN ARAB REPUBLIC
TAJIKISTAN
TANNU TUVA PEOPLE'S REPUBLIC
TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF
TIBET
TIMOR-LESTE
TOGO
TOKELAU
TONGA
TRINIDAD AND TOBAGO
TUNISIA
TURKEY
TURKMENISTAN
TURKS AND CAICOS ISLANDS
TUVALU
UGANDA
UKRAINE
UNITED ARAB EMIRATES
UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS
URUGUAY
UZBEKISTAN
VANUATU
VENEZUELA
VIRGIN ISLANDS, BRITISH
VIRGIN ISLANDS, U.S.
WALLIS AND FUTUNA
WESTERN SAHARA
YEMEN
YUGOSLAVIA
ZAMBIA
ZIMBABWE
Có thể nhập tên Quốc gia để tìm kiếm nhanh hơn
Họ
Vui lòng nhập Họ và không có dấu. Ví dụ: NGUYEN
Chữ lót và tên
Vui lòng nhập Chữ lót và tên, ví dụ: THI MINH PHUONG
Họ và tên
Phần này sẽ tự động điền
Họ và tên (カタカナ)
Nhập bằng chữ Katakana, ví dụ: グエン ティ ミン フオン
Giới tính
Nam
Nữ
Ngày sinh
Chọn ngày tháng năm sinh
Thông tin liên lạc
Quốc gia cư trú
JAPAN
Hiện nay chỉ cung cấp cho khách hàng tại Nhật Bản.
Cách nhập địa chỉ
Nhập mã bưu chính để lấy địa chỉ.
Tôi KHÔNG biết mã bưu chính.
Mã bưu chính
7 chữ số sau kí hiệu 〒, đọc là Yubin Bango
Tìm địa chỉ theo mã bưu chính
Địa chỉ (Roman)
Gồm số phòng, tên nhà và số nhà (Banchi) bằng chữ Roma, ví dụ: RM.201 LEO PALACE, 3-2-2
Địa chỉ (tiếng Nhật)
Gồm số phòng, tên nhà và số nhà (tiếng Nhật), ví dụ: 3丁目2−2 レオパレス201号室
Địa chỉ đầy đủ
Số điện thoại
Ví dụ: 08044358484
Nhà cung cấp
-- --Vui lòng chọn-- --
SoftBank Mobile
KDDI AU Mobile
NTT Docomo Mobile
NTT Landline
IP Landline
PHS WILLCOM
Gởi mật khẩu đến
-- --Vui lòng chọn-- --
Email
Số điện thoại
Email
Xin hãy lưu ý phần đuôi email. Ví dụ: dcom@gmail.com, không có gmail.com.vn
Nhập lại email
Nhập lại địa chỉ email để xác nhận
Các lựa chọn khác
Nghề nghiệp
Nhân viên công ty (Quản lý)
Nhân viên công ty
Giám đốc
Nghề tự do, Tự doanh
Nhân viên công vụ
Nhân viên Tổ chức đoàn thể
Nhân viên phái cử
Nhân viên thời vụ
Nội trợ
Du học sinh
Về hưu, thất nghiệp
Tu nghiệp sinh
Hãy chọn nghề nghiệp tương ứng của quý khách
Ngôn ngữ hiển thị
English
Indonesian
Tiếng Việt
日本語
Mã khuyến mãi
Nếu quý khách có mã số khuyến mãi, hãy nhập vào đây
Hình thức nhận biên nhận
XEM BIÊN NHẬN TRỰC TUYẾN (MIỄN PHÍ)
GỬI CHỨNG NHẬN 1 NĂM 1 LẦN (MIỄN PHÍ)
GỬI CHỨNG NHẬN 1 THÁNG 1 LẦN (CÓ PHÍ)
GỬI CHỨNG NHẬN CHO MỖI GIAO DỊCH (CÓ PHÍ)
Cài đặt khác
Nhận tỷ giá hàng ngày qua e-mail
Nhận Newsletter và tin khuyến mãi
Thực hiện
Mã xác nhận
Đăng ký
×
Mã bưu chính
Mã bưu chính
Tìm kiếm